Các nội dung chính
1. Tính năm
Năm âm lịch và năm Thái tính cũng như nhau, tức cứ 60 năm lại quay về tên cũ. Ví dụ năm cắt mẩu (ꪀꪰꪒ ꪹꪢ꫁ꪱ – Kỷ mão) là năm nay thì sáu mươi năm sau là năm cắt mẩu.
Cách tính: tiếng đầu lấy một bên can ghép với một tiếng bên chi, và sau cứ lần lượt như vậy.
Ví dụ: Năm 1976 là năm hai xi (ꪭꪱꪥ ꪎꪲ – Bính thìn) thì năm sau 1977 là năm mâng xảư (ꪹꪣꪷꪉ ꪻꪎ꫁ – Đinh tỵ).
CAN LỊCH THÁI | CAN ÂM LỊCH | CHI LỊCH THÁI | CHI ÂM LỊCH |
---|---|---|---|
Cáp – ꪀꪱꪚ | Giáp | Chảư – ꪻꪊ꫁ | Tý |
Hặp – ꪭꪾꪚ | Ất | Pảu – ꪹꪜ꫁ꪱ | Sửu |
Hai – ꪭꪱꪥ | Bính | Nhi – ꪑꪲ | Dần |
Mâng – ꪹꪣꪷꪉ | Đinh | Mẩu – ꪹꪢ꫁ꪱ | Mão |
Pấc – ꪹꪜꪷꪀ | Mậu | Xi – ꪎꪲ | Thìn |
Cắt – ꪀꪰꪒ | Kỷ | Xảư – ꪻꪎ꫁ | Tỵ |
Khốt – ꪶꪄꪒ | Canh | Xngạ ꪏꪉ꫁ꪱ | Ngọ |
Huộng – ꪭ꫁ꪺꪉ | Tân | Một – ꪶꪣꪒ | Mùi |
Táu – ꪹꪔ꪿ꪱ | Nhâm | Xằn – ꪎꪽ | Thân |
Cá – ꪀ꪿ꪱ | Quý | Hậu – ꪹꪭ꫁ꪱ | Dậu |
Mệt – ꪹꪣꪸꪒ | Tuất | ||
Cạư – ꪻꪁ꫁ | Hợi |

2. Tính tháng
Số ngày tính tháng theo như âm lịch. Nhưng cách tính lại chênh với âm lịch 6 tháng. Điều này giống như lịch Miến vào các triều vua Pu Kama. Nên vì vậy nếu tính từ đầu năm đến cuối năm thì thứ tự các mùa là thu, đông, xuân, hạ.
MÙA | THÁNG THÁI | THÁNG ÂM LỊCH |
---|---|---|
THU | Tháng Giêng (Bường Chiềng - ꪹꪚꪙ ꪊꪸꪉ) | Tháng Bảy |
Th. Hai (ꪚ. ꪑꪲ) | Tám | |
Th. Ba (ꪚ. ꪎꪱꪣ) | Chín | |
ĐÔNG | Th. Tư (ꪚ. ꪎꪲ꪿) | Mười |
Th. Năm (ꪚ. ꪬ꫁ꪱ) | Mười Một | |
Th. Sáu (ꪚ. ꪶꪬ꪿ꪀ) | Chạp | |
XUÂN | Th. Bảy (ꪚ. ꪹꪊꪸꪒ) | Giêng |
Th. Tám (ꪚ. ꪵꪜꪒ) | Hai | |
Th. Chín (ꪚ. ꪹꪀ꫁ꪱ) | Ba | |
HẠ | Th. Mười (ꪚ. ꪎꪲꪚ) | Tư |
Th. Mười Một (ꪚ. ꪎꪲꪚ ꪹꪮꪸꪒ) | Năm | |
Th. Mười Hai (ꪚ. ꪎꪲꪚ ꪎꪮꪉ) | Sáu |
Tuy nhiên, nông lịch vẫn theo như âm lịch. Hội hè thường tổ chức vào những tháng nhàn hạ sau mùa thu hoạch. Từ tháng 1, chạp sang tháng giêng, hai tức từ tháng 5-6 đến tháng 7-8 theo lịch Thái. Như vậy, xưa người Thái Đen không ăn tết Nguyên Đán. Đối với họ, ngày tổ chức Xên Mương, Xên Bản, Xên Hươn là quan trọng. Tiếng sấm đầu năm báo hiệu một năm lao động, cũng như lễ cơm mới báo hiệu mùa thu hoạch bắt đầu. Và chuẩn bị những ngày nông nhàn.
Tất nhiên lịch 4 mùa này là từ thời xưa, nay không còn thích hợp nữa.
3. Tính ngày
Cách tính cũng như cách tính năm, cứ sau sáu mươi ngày lại trùng với tên cũ và cũng do can ghép trước chi theo thứ tự định sẵn.
4. Tính giờ
Mỗi ngày chia làm 12 canh theo chu kỳ chi giống như cách tính âm lịch.
GIỜ LỊCH THÁI | GIỜ ÂM LỊCH | QUY RA GIỜ |
---|---|---|
Chảư – ꪻꪊ꫁ | Tý | 23 giờ -> 1 giờ |
Pảu – ꪹꪜ꫁ꪱ | Sửu | 1 - 3 |
Nhi – ꪑꪲ | Dần | 3 - 5 |
Mẩu – ꪹꪢ꫁ꪱ | Mão | 5 - 7 |
Xi – ꪎꪲ | Thìn | 7 - 9 |
Xảư – ꪻꪎ꫁ | Tỵ | 9 - 11 |
Xngạ ꪏꪉ꫁ꪱ | Ngọ | 11 - 13 |
Một – ꪶꪣꪒ | Mùi | 13 - 15 |
Xằn – ꪎꪽ | Thân | 15 - 17 |
Hậu – ꪹꪭ꫁ꪱ | Dậu | 17 - 19 |
Mệt – ꪹꪣꪸꪒ | Tuất | 19 - 21 |
Cạư – ꪻꪁ꫁ | Hợi | 21 - 23 |
Nội dung bài viết được trích từ Tư liệu về văn hóa và xã hội dân tộc Thái của Nxb KH&XH xuất bản năm 1977 (Cầm Trọng – Khà Văn Tiến – Tòng Kim Ân)
CÁCH-TÍNH-LỊCH-CỦA-NGƯỜI-THÁI-ĐEN.pdf
Rất tốt
Cảm ơn sự quan tâm của bạn đến bài viết của Lịch sử văn hóa dân tộc Thái!
Rat thich