Ngôn ngữ Thái Đen (Tay Đăm)

ꪁꪫꪱꪣ ꪼꪕ ꪒꪾ

Tiếng Thái Đen hay chính xác hơn là ngôn ngữ Thái Đen (tiếng Anh: Tai Dam language hoặc Black Tai language; tiếng Pháp: Taï Dam hoặc Tai Noir). Tuy nhiên, để chuẩn xác và phù hợp hơn với tên gọi chính thức của ngôn ngữ này trên trang phân loại ngôn ngữ Ethnologue, từ đây tên của ngôn ngữ và cộng đồng gắn liền với nó sẽ được gọi là Tay Đăm.

Phân bố

Tiếng Tay Đăm là một ngôn ngữ Thái được người Tay Đăm (Thái Đen) sử dụng. Ngôn ngữ này phân bố chủ yếu trên địa bàn thuộc các quốc gia Việt Nam, Lào, Thái Lan, Trung Quốc. Ở Thái Lan, người Tay Đăm còn được gọi là Thai Song [Dam] – và do đó tiếng nói của họ tại đây cũng được gọi là tiếng Thai Song [Dam].

Ở Việt Nam, các địa bàn truyền thống của tiếng Tay Đăm bao gồm: Sơn La, Điện Biên, Yên Bái, Lào Cai.

Ở Trung Quốc, người Tay Đăm phân bố chủ yếu ở tỉnh Vân Nam  tại một số xã, bản thuộc các huyện: Mã Quan (Maguan 马关), Văn Sơn (Wenshan 文山), Hà Khẩu (河口), Nguyên Hồng (元江).

Vùng phân bố truyền thống (ước định) của ngôn ngữ Tay Đăm (Thái Đen) ở Việt Nam.

Phân loại

Ngôn ngữ Tay Đăm thuộc nhóm Tai Tây Nam (Southwestern Tai group), chi Tai (Daic) của họ Kra-Dai (hay tên cũ hơn là Tai-Kadai). Tương tự như nhiều ngôn ngữ thuộc nhóm Tai Tây Nam khác, có sự thông hiểu ở một mức độ nhất định giữa tiếng Thái Đen với các ngôn ngữ có quan hệ cội nguồn như tiếng Lào, tiếng Xiêm, tiếng Lự,… nhưng sự gần gũi đó không đủ để hầu hết những người nói các ngôn ngữ Tai Tây Nam hiểu được. Do vậy, tiếng Tay Đăm ở đây với cấp độ là một ngôn ngữ (a language).

Ngữ âm khái quát

*Lưu ý: các đơn vị ngữ âm được ghi theo phiên âm quốc tế IPA

Ngôn ngữ Tay Đăm có các phụ âm đầu gồm:

Phụ âm đầu tiếng Tay Đăm

Các nguyên âm tiếng Tay Đăm (gồm nguyên âm đôi và nguyên âm đơn):

Nguyên âm tiếng Tay Đăm

Và các phụ âm cuối:

Phụ âm cuối tiếng Tay Đăm

Cuối cùng là hệ thống thanh điệu trong tiếng Tay Đăm:

Thanh điệu tiếng Tay Đăm

Chữ viết

Ngôn ngữ Tay Đăm sử dụng chữ Tay Đăm. Theo đó, bảng chữ cái Tay Đăm truyền thống bao gồm 38 kí tự phụ âm (chia đều cho 19 cặp), 16 kí tự đơn biểu thị vần và nguyên âm (không tính các nguyên âm và vần ghép). Ngoài ra còn có 5 kí tự đặc biệt khác.

ꪜ ꪝ     ꪒ ꪓ    ꪮ ꪯ      ꪎ ꪏ     ꪬ ꪭ     ꪈ ꪉ

ꪚ ꪛ     ꪀ ꪁ     ꪊ ꪋ      ꪐ ꪑ    ꪢ ꪣ     ꪨ ꪩ

ꪔ ꪕ     ꪄ ꪅ     ꪠ ꪡ     ꪪ ꪫ    ꪘ ꪙ    ꪤ ꪤ ꪖ ꪗ


ꪲ    ꪳ    ꪴ    ꪶ◌  ◌ꪺ  ꪸ    ꪻ◌  ꪵ◌  ꪹ◌  ꪰ    ꪷ ◌ꪱ ◌ꪮ

ꪼ◌  ꪾ    ◌ꪽ


꫞ ꫟ ꫝ ꫜ ꫛ

Một trang bản thảo Tay Đăm

Thông tin về ngữ âm tiếng Tay Đăm được tham khảo từ:

Fippinger, J., & Fippinger, D. (1970). Black Tai Phonemes, with Reference to White Tai. Anthropological Linguistics12(3), 83–97.

Sầm Công Danh

Facebook Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *