Quam Chiên Lang – Phần 1 | ꪁꪫꪱꪣ ꪋꪸꪙ ꪩꪱꪉ ꪼꪕ

Bài viết được phân thành nhiều câu được đánh dấu bằng chữ số. Phần đầu là Câu cao dao bằng chữ Thái, phần sau là phiên âm theo chuẩn Sơn La, phần ba dịch nghĩa (dịch theo ý câu).

Ca dao tục ngữ dân tộc Thái

I. Lời khuyên răn

1. ꪹꪣꪉ ꪹꪎꪷ꪿ꪀ ꪵꪝꪉ ꫛ ꪬꪱꪙ – ꪹꪣꪉ ꪮꪱꪙ ꪵꪝꪉ ꫛ ꪹꪥ꫁ꪙ

Phiên âm: Mưỡng xớc pẽng cỗn hàn – Mưỡng àn pẽng cỗn dượn
Dịch nghĩa: Mường có giặc quý người dũng cảm – Mường yên bình trọng kẻ chăm làm


2. ꪼꪡ ꪼꪢ꫁ ꪋ꪿ꪮꪥ ꪀꪽ ꪒꪾꪚ – ꪹꪎꪷ꪿ꪀ ꪎꪾꪚ ꪋ꪿ꪮꪥ ꪀꪽ ꪄ꫁ꪱ

Phãy mảy choi cằn đắp – Xớc xắp choi cằn khả
Lửa cháy cùng nhau dập – Giặc đến (đuổi) cùng nhau đánh (giết)


3. ꪠꪴ꫁ ꪭꪰ꪿ꪉ ꪎ꪿ꪱꪫ ꪚ꪿ꪮꪙ ꪼꪫ꫁ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪣꪲ – ꫛ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪣꪲ ꪵꪠ꪿ꪙ ꪠꪴꪉ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪼꪒ

Phủ hăng xáo bón vạy báu mĩ – Cỗn báu mĩ phén phùng báu đảy
Kẻ giàu tìm chỗ cất (của cải) không có – Người khó chắp vá cũng không xong


4. ꪵꪐ ꪒꪲ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪩꪮꪒ ꪏ꫁ꪱ – ꪣ꫁ꪱ ꪒꪲ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪩꪮꪒ ꪹꪕ꪿ꪱ

Nhè đì báu lọt xạ – Mạ đì báu lọt tau
Đỗ(3) tốt không lọt rổ – Ngựa tốt không xổng tàu.


5. ꪠꪴ꫁ ꪋ꫁ꪱꪙ ꪹꪬ꫁ꪱ ꪼꪨ – ꪏꪳ꫁ ꪀꪲꪙ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪝꪷ – ꪎꪷ ꪀꪲꪙ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪮꪲ꪿ꪣ

Phủ chạn hảu lày – Xự kìn báu põ – Xò kìn báu ím
Kẻ lười mọc dễ (1) cầu thang (2) – Mua ăn không đủ – Xin ăn chẳng no


6. ꪵꪩ ꪎꪱꪫ ꪵꪩ ꪹꪋꪷ ꪼꪜ ꪎ꫁ꪮꪙ – ꪵꪩ ꪚ꪿ꪱꪫ ꪵꪩ ꪹꪋꪷ ꪋꪮꪙ ꪁꪽ ꪙꪱ

Lẽ xào lẽ chỡ pày xỏn – Lẽ báo lẽ chơ chõn cẵn nã
Xem gái xem lúc đi bắt cá – Xem trai xem lúc đắp bờ ruộng


7. ꪀꪲꪙ ꪹꪄ꫁ꪱ ꪑꪱ ꪩꪳꪣ ꪙꪱ – ꪀꪲꪙ ꪜꪱ ꪑꪱ ꪩꪳꪣ ꪙꪾ꫁

Kìn khảu nhã lữm na – Kìn pà nhã lữm nặm
Ăn cơm đừng quên ruộng – Ăn cá chớ quên nước


8. ꪝꪷ꫁ ꪀꪽ ꪖꪱꪣ ꪬꪱ ꪎꪲ꪿ꪉ – ꪔꪲꪉ ꪀꪽ ꪖꪱꪣ ꪬꪱ ꪎꪱꪥ

Pọ cằn thàm hà xíng – Tìng cằn thàm hà xài
Thấy nhau hỏi thăm họ – Gặp nhau nhớ hỏi thăm cội nguồn


9. ꪔꪷ꪿ ꪹꪭ ꪼꪫ꫁ ꪨꪱꪥ ꪕ꪿ꪱ – ꪢ꪿ꪱ ꪹꪄ꫁ꪱ ꪼꪫ꫁ ꪨꪱꪥ ꪹꪣꪉ

Tó hữa vạy lài ta – Má khảu vạy lài mưỡng
Đóng thuyền để nhiều bến – Ngâm gạo (4) lại nhiều mường


10. ꪭꪰ꪿ꪉ ꪹꪭꪙ ꪹꪎ꪿ꪱ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪕꪷ꪿ ꪄꪷ꪿ ꪹꪭꪙ ꪹꪊ꫁ꪱ

Hăng hưỡn xáu báu to khó hưỡn chảu
Giàu nhà người không bằng nghèo nhà mình


11. ꪼꪭ꪿ ꪹꪨ ꪔꪱ ꪹꪚ꪿ꪱ ꪕꪷ꪿ ꪙꪱ ꪻꪭ꪿ ꫜ

Hay lừa tà báu to nã haư nưng
Nương bao la không bằng ruộng một thửa

12. ꪹꪄ꫁ꪱ ꪙꪾ꫁ ꪤꪴ꪿ ꪘꪰ꫁ꪉ ꪒꪲꪙ – ꪁꪾ ꪀꪲꪙ ꪤꪴ꪿ ꪘꪰ꫁ꪉ ꪜ꪿ꪱ – ꪹꪄ꫁ꪱ ꪙꪾ꫁ ꪤꪴ ꪘꪰ꫁ꪉ ꪒꪲꪙ – ꪔꪲꪙ ꪣꪳ ꪑꪱ ꪤꪴ꪿ ꪩ꫁ꪱ

Khảu kìn dú nẳng đìn – Cẵm kìn dú nẳng pá – Khảu kìn dú nẳng đìn – Tìn mữ nha dú lạ
Lúa gạo ở mảnh đất – Thức ăn ở trên rừng – Lúa gạo ở đất đấy – Chân tay chớ lười nhác

II. Chú thích

  1. Mọc dễ: Dịch đúng nghĩa đen của từ ꪹꪬ꫁ꪱ trong tiếng Thái nghĩa là ‘củ’. Nhưng để phù hợp với lối văn tiếng Việt chúng tôi dịch là mọc dễ.
    2. Cầu thang: Người Thái ở nhà sàn, khi lên nhà có một cầu thang. Dịch theo ý hiểu của người Việt thì là ‘trước cửa nhà’. Ý câu này là kẻ lười cứ ở nhà mãi mà không đi đâu cả như mọc dễ đến nơi vậy.
    3. Đỗ/Nhè: Người Thái có một loại đỗ được trồng xen canh trên nương được gọi là nho nhe [ꪐꪷ ꪵꪐ]
    4. Ngâm gạo: Người Thái ăn cơm nếp, trước khi nấu người ta phải ngâm gạo rồi mới mang lên sôi. Câu này khuyên chúng ta nên Kết giao bạn bè muôn nơi.

ꪵꪚ꪿ꪉ ꪉ꪿ꪮꪙ ꪁꪫꪱꪣ ꪚꪮꪀ ꪼꪣ꫁ ꪎꪮꪙ ꫛ ꪼꪒ꫁ ꪭꪫꪱꪉ ꪔꪱꪣ ꪅ꫁ꪮꪥ ꪏꪮꪀ ꪎ꪿ꪱꪫ ꪻꪎ꪿ ꪬꪸꪣ ꪼꪫ꫁ ꪹꪭꪙ ꪎꪱꪙ ꪔꪲ꫁ꪉ ꪒꪸ꫁ꪙ ꪚꪸꪙ 2010
Trích đoạn Lời khuyên cây răn người được Hoàng Tam Khọi sưu tầm lưu giữ tại Nhà sách tỉnh Điện Biên 2010

Ca dao tục ngữ dân tộc Thái
Facebook Comments

One Reply to “Quam Chiên Lang – Phần 1 | ꪁꪫꪱꪣ ꪋꪸꪙ ꪩꪱꪉ ꪼꪕ”

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *